Tuesday, May 23, 2017

DTTG-Thu-Muc


ĐỐI THOẠI TÔN GIÁO

Thư mục 


D. S. AMALORPAVADASS, Théologies du Tiers Monde, Paris, L’Harmattan,1977.
Thánh AUGUSTIN (354-430), Confessions và Cité de Dieu
Michael BARNES, Theology and the Dialogue of Religions, New YorkCambridgeUniversity Press, 2002.
BENEDICT XVI, Truth and Tolerance: Christian Faith and World Religions , San Francisco: Ignatius Press, 2004.
Thiện CẨM, Kitô giáo với các Tôn giáo khác, Đa Minh Thiện Bản, Saigon 1970.
Thu Giang Nguyễn Duy CẦN, Phật học Tinh Hoa, nxb TP. Hồ Chí Minh, 1992.
Thu Giang Nguyễn Duy CẦN, Văn Minh Đông Phương và Tây Phương, Tủ sách Thu Giang, Sàigòn 1957.
Minh CHI, Tôn giáo học và Tôn giáo vùng Đông Á, Trường ĐH Tổng Hợp TP.HCM xb, 1994.
John B. COBB, JR. and CHRISTOPHER IVES, The Emptying God: A Buddhist-Jewish-Christian Conversation,  Maryknoll: Orbis Books, 1994.
Đoàn Trung CÒN, Phật học từ điển, Phật học Tòng thơ, Saigon 1952.
E. CORETH, Metaphysics, Herder and Herder, New York 1968.
J.A. CUTTAT, Expérience chrétienne et Spiritualité Orientale, Foi Vivante, Desclée de Brouwer, Paris 1967.
W. Mitchell DONALD,  Spirituality and Emptiness: The Dynamics of Spiritual Life in Buddhism and Christianity, New York: Paulist Press, 1991.
Jacques DUPUIS, Christianity and the Religions: From Confrontation to DialogueMaryknollNY: Orbis, 2003.
Jacques DUPUIS, Christianity and the Religions’ RevisitedLouvain Studies 28, 2003.
Jacques DUPUIS, S.J., Toward a Christian Theology of Religious PluralismMaryknollN.Y., Orbis Books, 2001.
Kim ĐỊNH, Việt Lý Tố Nguyên, ParisSan Jose, An Tiêm, 2001.
J. De FINANCE, Connaissance de l'Être, Desclée de Brouwer, Paris 1966.
J. De FINANCE, Aux sources de la métaphysique et de la morale, Paris 1978
GIOAN-PHAOLÔ II, Entrez dans l’Espérance , Plon-Mame,1994, chương 14, đoạn 4.
Bede GRIFFITHSThe Marriage of East and West, Fount, London 1983.
NhẤt HẠNH, Đạo Phật ngày nay, Lá Bối xb, Sàigòn 1965, trang 20-21.
I. HIRUDAYAN, Christian Attitudes to World ReligionsChủng viện Delhi, tháng 9.1973, trang 2.
R. JOLIVET, Traité de Philosophie (4 vols), vol. III, Métaphysique, Liv. II, «Ontologie», pp. 189-223, Vitte, Lyon-Paris 1941.
Philip KAPLEAU, Ba trụ Thiền, Đỗ đình Đồng dịch.
Paul F. KNITTER, Introducing Theologies of Religions, Maryknoll: Orbis Books, 2002.
Paul F. KNITTER, No Other Name? Mary-Knoll, Orbis Books 1985.
J. Hick and P. KNITTER (eds.), The Myth of Christian Uniqueness: Toward a Pluralistic Theology of Religions, Maryknoll, N. Y.: Orbis, 1987.
LÃO TỬ, Đạo Đức Kinh, Nguyễn Duy Cần dịch và bình chú, Khai Trí xb, Saigon 1961.
Louis LEAHY, sj, Con người và vấn đề Thượng Đế, GHHV Piô X, Đà Lạt 1975.
Thích Quảng LIÊN, Duy Thức học, Tu viện Quảng Đức xb, Saigon 1972.
Henri De LUBAC S.J., Amida, Paris 1955.
James V. MCGLYNN, A Metaphysic of being and God, Prentice-Hall, Englewood Cliffs, New Jersey, 1966.
Anthony De MELLO (s.j.), Contact with GodLoyola University Press, Chicago 1991
HUỆ NĂNG, Pháp Bảo Đàn Kinh, Thích Thanh Từ dịch và giảng giải, Thành hội Phật giáo TP. Hồ Chí Minh xb, 1992.
NÃRADA, Đức Phật và Phật pháp, Thành hội Phật giáo TP. Hồ Chí Minh xb, 1994.
Raimundo PANIKKAR, The Unknown Christ of Induism, Orbis books,1981, p.27
Raimundo PANIKKAR, L'Asie et la Domination Occidentale, Londres, 1953.
Aloysius PIERIS, An Asian Theology of Liberation, Orbis Books, MaryknollNew York, 1988.
Aloysius PIERIS, Love meets Wisdom, a Christian Experience of Buddhism, Orbis Books, MaryknollNew York, 1988.
Aloysius PIERIS, Dieu en Asie, Karthala, Paris 1982.
Karl RAHNER (1904-1984), Écrits Théologiques (Paris, Desclée de Brower,1963).
Choan-Seng-SONG, Thần học Kitô giáo theo cung cách Châu Á, UBĐKCG, TP. Hồ Chí Minh 1991.
Choan-Seng-SONG, Theology from the Womb of Asia, Orbis Books, MaryknollNew York, 1986.
Choan-Seng-SONG, Third Eye Theology, Theology in Formation in Asian Settings, Orbis Books, MaryknollNew York, 1979.
Daisetz Teitaro SUZUKI, Huyền Học Đạo Phật và Thiên Chúa, Như Hạnh dịch (nguyên tác Mysticism: Christian and Buddhist), Kinh Thi, Saigon 1974.
Daisetz Teitaro SUZUKI, Thiền Luận, 3 quyển, nxb TP. Hồ Chí Minh 1992.
R. TAGORE, Thực nghiệm Tâm linh, Kinh Thi xb, Sàigòn 1973.
Phạm Công THIỆN, Ý thức mới trong Văn nghệ và Triết học, Lá Bối xb, Saigon 1964.
F.J. THONNARD, Précis de Philosophie, Desclée, Paris, 1950.
THƯỢNG HỘI ĐỒNG GIÁM MỤC Á CHÂU, Tông huấn «Giáo Hội tại châu Á» (Ecclesia in Asia) của Thượng Hội Đồng Giám mục Á châu do Đức Gioan-Phaolô II ban hành năm 1999, số 31§1
Công Đồng VATICAN II, Sắc lệnh «Hoạt động Truyền giáo» (Ad Gentes), GHHV Piô X dịch và xuất bản, Saigon 1972.
Công Đồng VATICAN II, Tuyên ngôn «Liên Lạc của Giáo Hội với các Tôn Giáo ngoài Kitô giáo» (Nostra Aetate), GHHV Piô X dịch và xuất bản, Saigon 1972.
Công Đồng VATICAN II, Sắc lệnh «Hoạt động Truyền giáo» (Ad Gentes), GHHV Piô X dịch và xuất bản, Saigon 1972.
Sri VIVEKANANDA, Nhất nguyên Thế giới, Thạch trung Giả dịch, An Tiêm xb, Saigon 1969.
Greg. WATTS, In Memoriam: Father Jacques Dupuis,
Buddhist-Christian Studies
 - Volume 25, 
University of Hawai Press2005.
John WU, Par delà, L'Est et L'Ouest, Desclée, Paris, 1960.
John WU, Âme Chinoise et Spiritualité Chrétienne, Desclée de Brower, Paris 1967.
John YALE, Tôn giáo là gì? Bản dịch của Vương Gia Hớn, An Tiêm xb, Sàigòn 1970.






HẾT

●  ●  ●



No comments:

Post a Comment